THIÊN KHÔI THIÊN VIỆT.
(Bản dịch của Tran Quang Hoan và Mai Anh)
Viết tắt là KHÔI VIỆT. Hai sao này an sao theo hàng Can. THIÊN KHÔI mang nghĩa là thiên về lớn. THIÊN VIỆT là thiên về sự việc mới phát sinh. Hai sao này khác biệt nhau nhiều điểm.
THIÊN KHÔI, THIÊN VIỆT are abbreviated to KHÔI VIỆT. These stars are arranged according to Heavenly Stem. THIÊN KHÔI trends to the meaning: big and grand. THIÊN VIỆT trends to newly arising matters. The differences between these two stars are numerous.
v SỰ KIỆN.
Bộ KHÔI VIỆT là bộ sao chủ tình huống, sự kiện phát sinh ra, Ví dụ. 10 sự kiện nổi bật nhất trong năm 2014. Những sự kiện đó có thể là rất tốt hoặc rất xấu nhưng nói chung là nổi bật nhất.
v EVENTS.
KHÔI VIỆT are a pair of stars denoting the situations, the events which may arise. For ex: “Top 10 outstanding events of 2014”. Such events thereof may be very good or very bad, but collectively said, they are outstanding.
v PHÁT SINH ĐẾN BỘC PHÁT
Sao THIÊN VIỆT chủ phát sinh, manh nha, nhú mầm, nẩy mầm... như 1 đoá hoa vừa ké nụ.Sao THIÊN KHÔI chủ đã bộc phát thành to lớn. Như 1 đóa hoa đã mãn khai. Mọi sự kiện đã lên đến cực điểm.
v FROM AN ARISING OF A SITUATION TO AN OUTBURST.
THIÊN VIỆT star denotes arising, sprouting, germinating, …just like a germinating flower. THIÊN KHÔI star denotes an outburst to grandness. Similar to a flower which has fully bloomed, all things reach a culmination.
Vây bộ KHÔI VIỆT có nghĩa là từ phát sinh đến bộc phát toàn bộ một sự kiện..
In other words, the KHÔI VIỆT pair contains the meaning from an arising to an outburst of an event.
Ví dụ tốt:
Cây nẩy ra 1 chồi mầm là THIÊN VIỆT. Khi thành hoa hay quả ta gọi là THIÊN KHÔI.
An example of a good case:
From a branch appears a sprout, it is THIEN VIET. If such a sprout become a flower or a fruit, it is THIEN KHOI.
Ví dụ xấu:
Đó là manh nha (mầm mống), sau này phát sinh ra bạo loạn đấy.
Nói như thế đừng hiểu lầm THIÊN VIỆT là nguyên nhân. Vì có cả ngôi sao chỉ nguyên nhân, lại có cả ngôi sao nguồn gốc. KHÔI VIỆT là sự kiện để đi đên diễn tiến tốt hoặc xấu.
An example of a bad case:
Right now the conflict is just an egg, but it is possible, that later, rioting shall arise.
It is not to mistake THIEN VIET as the cause. There is a star which denotes cause and even another star denoting the origin. However, KHOI VIET are the events which lead to a good or a bad scenario.
Lại thêm ví dụ:
Do ăn uống, do sinh hoạt có thể đưa đến ưng thư đấy. Nếu chớm bị ta gọi là THIÊN VIỆT. Đỉnh điểm, vỡ oà ra ta gọi là THIÊN KHÔI.
Thế là bạn đã có khái niệm rất rõ về KHÔI VIỆT. Bộc phát ấy tốt hay xấu là do các sao chung quanh nó kết luận.
More examples:
Daily diet and activities could lead to cancer. If it is budding, we refer to THIÊN VIỆT. If it is an outbreak we refer to THIÊN KHÔI.
So now you may have a very clear concept about KHÔI VIỆT. Whether the outburst is good or bad is a conclusion based on what the surrounding stars are.
KHÔI VIỆT là bộ sao chủ phát sinh ra 1 sự kiện, sự việc, phát sinh ra niềm vui và nỗi buồn.... và vô số cái bộc phát khác. Phát may, phát tài, phát công danh, phát sinh sự thương yêu, phát sinh sự phản bội... đến phát bịnh, phát tai hoạ. Tất cả đều do các sao vây chung quanh nó, căn cứ vào đó dự đoán nó phát sinh theo chiều hướng nào.
KHÔI VIỆT is a pair of star which denotes the arising of an event, matter, merriment, sadness….and countless other outbursts. It could be an arising of fortune, fame, love, betrayal …even disease, tragedy. The surrounding stars are the basis to predict the trend which shall arise.
v ĐỨNG ĐẦU VÀ VƯỢT TRỘI HƠN HƠN NGƯỜI.
THIÊN KHÔI có khuynh hướng đứng đầu và THIÊN VIỆT ưa vượt trội cho bằng người. Kể cả cái tốt và cái xấu. Nguyên tắc TỬ VI là thế. Nếu có kẻ đứng đầu cái tốt tất có kẻ đứng đầu cái xấu. Trong TỬ VI lại có rất nhiều ngôi sao chỉ huy, cầm đầu. Lại có ngôi sao được ngưỡng mộ, mến mộ. Có sao được sự quan tâm của nhiều người. Có sao được miễn lệ ngoài trừ bất khả xâm phạm...
v THE LEADER – SOMEONE WHO IS MORE OUTSTANDING THAN OTHERS
THIEN KHOI tends to be the leader and THIEN VIET tends to outstand in order to compete with others. According to the principles of TU VI: all meaning contains positive and negative effect. There are leaders of the good than certainly there are leaders of the evil. TU VI contains numerous stars which denotes commanding, leading. There are also stars which denotes admiration, the attraction of many people. There is another which denotes exemption, sacrosanct…
Và KHÔI VIỆT góp phần kích thích các ngôi sao có cùng một tính chất này hoạt động. Từ đó đi với cát tinh KHÔI VIỆT là người đứng đầu vượt trội hơn người. Trở thành quí nhân trong xã hội. Nếu KHÔI VIỆT đi với Hung, Sát, Kỵ, Hình tinh lại là kẻ tội lớn nhất.
And KHÔI VIỆT contributes to stimulate the common traits in stars. Therefore, when accompanying Fine Stars, KHOI VIET becomes the superior Leader, the gemstone of the society. If KHÔI VIỆT accompany Hindrance, Deathly, Shady, Punishment Stars, they become the chief culprit.
v THIÊN KHÔI LÀ BÁU VẬT CỦA ĐỜI.
THIÊN KHÔI đi với cát tinh với các sao chủ hiếm, ít lúc đó là báu vật của đời.
Cũng THIÊN KHÔI nhưng đi Hung, Sát tinh lại thêm nhóm sao ít, hiếm có là quái vật trên đời.
v THIÊN KHÔI IS THE TREASURE IN LIFE.
When THIÊN KHÔI accompanies Fine Stars or stars denoting rarity, scarcity, it becomes the treasure in life.
But when THIEN KHOI accompanies Death, Hindrance Stars together with stars denoting rarity and scarcity, it then becomes the monster in life.
v THIÊN VIỆT CHỦ VƯỢT.
Với nghĩa vượt. Ví dụ. Vượt quá giới hạn cho phép. Vượt qua sự khó khăn. Vượt qua đói nghèo...
Vượt với nghĩa chuyển động. Ví dụ: Vượt qua 1 khoảng cách. Vượt đường xa, vượt biển, qua núi... THIÊN VIỆT là một yếu tố phát sinh giúp cho các bộ sao thích chuyển động phát sinh sự di chuyển.
v THIÊN VIỆT DENOTES BEING OVER SOMETHING
Figuratively, it means get over the limit, overcoming hardship, poverty, etc.
In action, it means passing over with quite a distance behind, travel pass a long journey, over oceans, over mountains, etc. THIEN VIET is the arising element contributing to the mobility of Star Groups that love to move around.
v THIÊN KHÔI CHỦ CÁI CŨ. THIÊN VIỆT CHỦ CÁI MỚI.
THIÊN KHÔI chủ cái đã cũ. Người bạn cũ, vùng đất cũ, kỹ niệm cũ... tuân theo nề nếp cũ, có tính bảo thủ.
THIÊN VIỆT chủ cái mới. Người bạn mới, con đường mới, kỹ niệm mới... có tính đổi mới. Đi với nhóm sao ưa thay đổi THIÊN VIỆT sẽ phát sinh sự đổi mới.
Chi tiết này gần giống với bộ KÌNH ĐÀ. Kình chủ trước. Đà chủ sau. Điều này nói lên TỬ VI có những dữ liệu dồi dào.
v THIÊN KHÔI DENOTES THE OLD THINGS. THIÊN VIỆT DENOTES THE NEW THINGS.
THIÊN KHÔI denotes the old things such as an old friend, an old land, an old memory…in compliance with the old ways, its trait is conservative.
THIÊN VIỆT denotes the new things such as a new friend, a new land, a new memory… its trait is innovative. If accompanying tangible Stars, THIEN VIET shall make new things arise..
It is almost similar to KINH DA Group (KÌNH DƯƠNG, ĐÀ LA). KÌNH denotes of the former. ĐÀ denotes the latter. Looking into this we could see that TU VI has a very broad range of information.
v THIÊN KHÔI CHỦ CÁI ĐẦU. THIÊN VIỆT CHỦ CÁI VAI.
Trong cơ thể con người THIÊN KHÔI chỉ cái đầu nhưng đỉnh đầu là THIÊN LƯƠNG. Vì sao này chỉ cái cao nhất. THIÊN VIỆT chỉ vai.
Trong đồ vật THIÊN KHÔI chỉ cái to lớn nhất, những cái quí báu và những cái cũ kỹ.
Trái lại THIÊN VIỆT chỉ những cái mới và cũng có giá trị. Đó là những nét chính của bộ KHÔI VIỆT.
v THIÊN KHÔI DENOTES THE HEAD. THIÊN VIỆT DENOTES THE SHOULDER.
In the body, THIÊN KHÔI is the head, but top of the head is THIÊN LƯƠNG (because this star denotes the top point). THIÊN VIỆT is the shoulders.
In objects, THIÊN KHÔI denotes the things which are the biggest, most precious and oldest.
On the opposite, THIÊN VIỆT denotes the new things yet still valuable. The above are the major traits of KHÔI VIỆT.